Sao Cự Môn (巨门星)

Sao Cự Môn (巨门星)

Sao Cự Môn

❖ Ngũ Hành: Qúy Thủy

❖ Nhân vật đại diện trong Phong Thần Bảng:

- Mã Thiên Kim, người vợ hung dữ của Khương Tử Nha. Mồm mép lanh lợi.

- Ám tinh: chủ về đố kị, nghi ngờ, thi phi. Tại thiên phẩm vạn vật, tại địa tư ngũ cốc

❖ Tính chất:

- Ám tinh (hóa Kị): chủ tiểu nhân, khẩu thiệt thị phi, đố kị, nghi ngờ, đa nghi, tà niệm, sự cố ngoài ý muốn, tai nạn xe cộ.

- Vụng trộm, tư tưởng mờ ám, suy nghĩ tiêu cực, khí âm tà.

- Ám tinh, bàng môn tà đạo : tà thuật, ma quỷ, bàn thờ, miếu nhỏ, nghĩa địa, nấm mồ, hẻm cũ, nhà rách vách nát, ngã ba, cống ngầm, cống thoát nước, bài mạt chược (thời cổ xưa dùng xương động vật để làm)

- Sao hộ tịch : của nhà, cửa ngõ, hộ khẩu, hộ tịch.

- Bàng môn tà đạo :người làm việc không có giấy phép, thầy mo, đồng cốt, phù tiên, thầy địa lý, thuật sỹ giang hồ, kim quang đảng, trộm cắp, tập đoàn lừa đảo.

- Ngoại lai (du nhập từ bên ngoài) : thuốc tây, tây y, phòng khám nhỏ. Tôn giáo ngoại lai (Thiên Lương thuộc tôn giáo, y dược bản địa).

- Sao phẩm vạn vật : đồ ăn vặt, thích ăn, khẩu vị tốt.

- Đường sắt, vận chuyển, xe tải, xe nội địa (không phải loại cao cấp).

- Sao chủ về khả năng ăn nói, Cự Môn hóa Lộc hội Liêm Trinh hoặc Tham Lang Lộc, có năng khiếu thiên bẩm về nghệ thuật ăn nói.

❖ Bộ phận cơ thể:

- Bộ vị : miệng, yết hầu, thực đạo, dạ dày.

- Bệnh mãn tính : u nhọt, ung thư, bệnh mãn tính, ống thuốc (dùng thuốc trong thời gian dài).

- Ám tinh : trúng tà, ma nhập, vong theo, âm khí (Phúc đức, Thiên di, Tử nữ hóa Kị, hoặc hóa Kị chuyển Kị).

- Ngoại lai: chủ thuốc tây, duyên với ngành y, ống thuốc, dễ mắc bệnh mãn tính, khối u lâu ngày, bệnh ung thư (hội Liêm Trinh Kị).

- Bàng môn tà đạo : phương thuốc dân gian, cổ truyền, thầy mo, thầy pháp, chữa bệnh tại chùa.

- Sao phẩm vạn vật : chủ miệng, dạ dày ; nhiều Kị chủ khoang miệng, trở ngại ngôn ngữ, câm điếc (hội Thiên Đồng, Văn Khúc Kị), bệnh dạ dày.

❖ Tứ hóa Phi tinh:

- Tân Cự Môn hóa Lộc

- Qúy Cự Môn hóa Quyền

- Đinh Cự Môn hóa Kị

❖ Ghi chú:

- Tật ách, Thiên di, Tử nữ xuyến liên hợp phá, dễ xảy ra sự cố ngoài ý muốn, tai nạn xe cộ (hội Liêm Trinh Kị), trúng tà, mê muội (hội Thiên Cơ Kị hoảng hồn, tinh thần không tập trung).

- Mệnh, Tật ách, Phúc đức hóa Kị dễ dẫn đến tư tưởng mờ ám. Nếu nhiều Kị xuyến liên Kị xuất dễ có suy nghĩ ngược đãi bản thân, tự sát (hội Thiên Cơ, Văn Xương, Văn Khúc Kị).

❖ Tổng hợp:

- Tự tử (cung tính cách xuyến liên 2 Kị trở lên Kị xuất): Cự Môn, Thiên Cơ, Văn Xương, Văn Khúc.

- Trúng tà, mê muội : Thiên di, Phúc đức, Tử nữ xuyến liên Cự Môn, Thái Âm, Thiên Cơ.

- Sự cố, tai nạn xe cộ : Thiên di, Tử nữ, Tật ách xuyến liên Cự Môn, Liêm Trinh

- Bệnh ung thư : Cự Môn, Liêm Trinh

- Câm, điếc : Cự Môn, Thiên Đồng

    Bài viết được trích dẫn từ sách:

    Tử Vi Đẩu Số Phi Tinh - Độc môn tâm pháp (Tác giả: Trương Thế Hiền, Dịch giả: Cát Nhân).

    独门心法 - 飞星紫微斗数 (作者:张世贤,译者:吉仁).

Cảm ơn mọi người đã đến với Minh Phúc Đường, Website là nơi chúng tôi tổng hợp và chia sẻ miễn phí kiến thức về Tử Vi cho động đồng.